Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/4/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ. Thị trường lượng ít, mặt hàng gạo xuất khẩu quay đầu tăng nhẹ gạo trong nước bình ổn, lúa tươi chững giá so với giữa tuần.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/4: Gạo xuất khẩu đảo chiều tăng, lúa tươi chững giá. Ảnh: Thanh Minh. |
Trong đó với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu OM 18 dao động ở mức 10.200 - 10.400 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 8.050 - 8.200 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.700 - 7.850; gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 9.600 - 9.750/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 7.450 - 9.000 đồng/kg. Hiện tấm thơm dao động ở mức 7.450 - 7.600 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 8.000 - 9.000 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, gạo 50404, OM380 nguồn lai rai, giá chào vững, giao dịch cầm chừng, giá ít biến động. Tại An Giang, gạo nguyên liệu trắng giá bình ổn, mua bán đều. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng lai rai, giá gạo các loại ổn định
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về ít, kho mua đều nhưng lựa gạo đẹp, giá bình ổn. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng khá, gạo mới chung chung nhiều, giá ít biến động.
Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đứng giá so với hôm qua. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 13.000 - 15.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 16.000 - 18.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.900 - 7.050 đồng/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.900 - 7.050/kg; giá lúa OM 5451 (tươi) dao động mốc 6.500 - 6.700/kg; giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.800 - 6.000 đồng/kg; giá lúa OM 380 (tươi) dao đồng ở mốc 5.900 - 6.000 đồng/kg; giá lúa Nàng Hoa 9 dao động ở mức 6.650 - 6.750 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nhiều địa phương lúa OM 18, lúa Đài Loan thơm (tươi) đã thu hoạch dứt điểm; lúa Hè Thu sớm nông dân chào bán lai rai. Tại An Giang, nguồn lúa nguồn OM 18, lúa Đài Loan thơm (tươi) đã thu hoạch dứt điểm; lúa Hè Thu cắt sớm có lai rai, nông dân giá chào cao, thương lái mua chậm.
Tại Long An, nguồn ít, thương lái hỏi mua lai rai, chủ yếu lấy lúa đã cọc, giá vững. Tại Trà Vinh, lúa đã vãn đồng, giá đứng. Tại Bạc Liêu, nguồn còn ít, đa số diện tích lúa thơm đã được cọc, giao dịch mua bán vắng.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam quay đầu tăng nhẹ so với giữa tuần. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 395 USD/tấn (tăng 1 USD/tấn); gạo 25% tấm ở mức 369 USD/tấn (tăng 2 USD/tấn); gạo 100% tấm ở mức 323 USD/tấn (tăng 6 USD/tấn).
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 24/4/2025
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.900 - 7.050 | - |
OM 18 | Kg | 6.800 - 7.050 | - |
IR 504 | Kg | 5.800 - 6.000 | - |
OM 5451 | Kg | 6.500 - 6.700 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 6.550 - 6.750 | - |
OM 380 | Kg | 5.900 - 6.000 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 8.050 - 8.200 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | kg | 7.750 - 7.850 | - |
Gạo TP OM 380 | kg | 7.800 -7.900 | - |
Gạo nguyên liệu OM 18 | kg | 10.200 - 10.400 | - |
Gạo NL 5451 | kg | 9.600 - 9.750 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo