Tiêu điểm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 9/7/2025: Biến động trái chiều


Giá lúa gạo hôm nay ngày 9/7 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động. Thị trường lượng ít, một số mặt hàng gạo nguyên liệu, lúa tươi biến động trái chiều.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 9/7/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động. Thị trường lượng ít, gạo trong nước tương đối ổn định, trong khi đó một số mặt hàng gạo nguyên liệu xuất khẩu và lúa tươi biến động trái chiều so với hôm qua và đầu tuần.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 9/7: Biến động trái chiều. Ảnh: Thanh Minh.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 9/7: Biến động trái chiều. Ảnh: Thanh Minh.

Trong đó với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa Nàng Hoa 9 tăng 200/kg dao động ở mức 6.000 - 6.200 đồng/kg; giá lúa OM 18 (tươi) giảm 100 đồng/ kg dao động ở mốc 6.000 - 6.100 đồng/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.100 - 6.200 đồng/kg; giá lúa (tươi) OM 308 dao động ở mức 5.700 - 5.900 đồng/kg; giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.600 - 5.800 đồng/kg; giá lúa OM 5451 (tươi) dao động mốc 5.800 - 6.000 đồng/kg.

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, lúa Hè Thu thu giao dịch mua bán chậm, giá biến động. Tại Tây Ninh mới (Long An cũ), lúa thu hồi khá, nông dân chào giá lúa OM18 và 5451 nhích nhẹ, giao dịch mua bán khởi sắc. Tại Kiên Giang cũ (An Giang mới), nguồn lúa thu hoạch lai rai, giao dịch mua bán ngưng trễ, giá ít biến động.

Tại Hậu Giang (Cần Thơ mới), Thương lái chậm mua, giá lúa chững. Tại An Giang, giao dịch mua bán chậm, nông dân neo giá chào bán cao, thương lái hỏi mua lai rai, giá biến động. Tại Đồng Tháp, nguồn lúa nông dân chào bán khá, sức mua chậm, giá tương đối ổn định.

Tương tự với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu OM 18 tăng 100 đồng/kg dao động ở mức 9.600 - 9.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 giảm 100 đồng/kg dao động ở mức 7.600 - 7.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu CL 555 dao động ở mức 8.300 - 8.400 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.850 - 7.900 đồng/kg; gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 9.100 - 9.150 đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 7.300 - 10.000 đồng/kg. Hiện tấm thơm dao động ở mức 7.300 - 7.400 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 8.000 - 9.000 đồng/kg so với hôm qua.

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng gạo về ít, kho hỏi mua lai rai tùy loại,  giá ít biến động. Tại An Giang, kho hỏi mua các loại gạo chậm, giá tương đối ổn định. Tại khu vực Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng về ít, giá ít biến động. Tại khu vực Sa Đéc (Đồng Tháp), về lượng lai rai, giá ít biến động, giao dịch mua bán vẫn chậm.

Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo ngang về lượng khá, gạo thơm lương ít, kho chợ mua đều, bình giá. Tại An Cư - Đồng Tháp mới (Cái Bè, Tiền Giang cũ), về lượng ít, giao dịch mua bán chậm, giá ít biến động.

Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đứng giá so với hôm qua. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 13.000 - 14.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 16.000 - 18.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đi ngang so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 382 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 357 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 317 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 9/7/2025

Bảng giá mang tính tham khảo.

Bảng giá mang tính tham khảo.

Tác giả: Minh Khuê