Giá vàng miếng hôm nay
Giá vàng trong nước hôm nay tăng mạnh, cả vàng miếng và vàng nhẫn đều thiết lập đỉnh cao nhất lịch sử, vượt mọi kỷ lục cũ.
Cụ thể, tại thời điểm khảo sát lúc 9h30 ngày 11/02/2025, giá vàng miếng trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:
Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) và Công ty DOJI niêm yết ở mức 89,8 - 92,8 triệu đồng/lượng, tăng 1,6 - 1,5 triệu đồng/lượng (mua - bán) so với cuối ngày hôm qua. Đây là mức giá cao nhất của vàng miếng từ trước đến nay, xô đổ kỷ lục đã thiết lập trước đó là 92,2 triệu đồng/lượng đã được thiết lập vào ngày 10/5/2024.
Phú Quý niêm yết ở mức 89,8 - 92,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 1,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán so với chốt phiên giao dịch trước. Chênh lệch giá mua - bán vàng SJC tại doanh nghiệp này ở ngưỡng 3,0 triệu đồng/lượng.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 89,8-91,3 triệu đồng/lượng, giữ nguyên chiều mua vào và tăng 300.000 đồng/lượng bán ra so với chốt phiên giao dịch ngày hôm qua.
Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở ngưỡng 89,8-92,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 1,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên giao dịch trước. Chênh lệch giá mua - bán vàng ở ngưỡng 3,0 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (11/02). Ảnh P.C |
Giá vàng nhẫn hôm nay
Giá vàng nhẫn cũng tăng lên mức cao nhất từ trước đến nay. Giá vàng nhẫn được DOJI niêm yết ở mức 90 - 91,7 triệu đồng/lượng, tăng 800.000 đồng/lượng (mua vào) và 500.000 đồng/lượng (bán ra). Tương tự, giá vàng nhẫn tại SJC là 88,8 - 91,5 triệu đồng/lượng, tăng 500.000 đồng/lượng.
Như vậy, đây cũng là mức giá vàng nhẫn cao nhất từ trước đến nay. Mức kỷ lục được thiết lập trước đó là 91,2 triệu đồng/lượng vào sáng 6/2 và chiều qua 10/2.
1. DOJI - Cập nhật: 11/02/2025 10:03 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 89,300 ▲1000K | 92,300 ▲1000K |
AVPL/SJC HCM | 89,300 ▲1000K | 92,300 ▲1000K |
AVPL/SJC ĐN | 89,300 ▲1000K | 92,300 ▲1000K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 89,300 ▲300K | 90,800 ▲500K |
Nguyên liêu 999 - HN | 89,200 ▲300K | 90,700 ▲500K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 89,300 ▲1000K | 92,300 ▲1000K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 89.000 ▲700K | 91.600 ▲500K |
TPHCM - SJC | 89.000 ▲700K | 92.000 ▲700K |
Hà Nội - PNJ | 89.000 ▲700K | 91.600 ▲500K |
Hà Nội - SJC | 89.000 ▲700K | 92.000 ▲700K |
Đà Nẵng - PNJ | 89.000 ▲700K | 91.600 ▲500K |
Đà Nẵng - SJC | 89.000 ▲700K | 92.000 ▲700K |
Miền Tây - PNJ | 89.000 ▲700K | 91.600 ▲500K |
Miền Tây - SJC | 89.000 ▲700K | 92.000 ▲700K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 89.000 ▲700K | 91.600 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 89.000 ▲700K | 92.000 ▲700K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 89.000 ▲700K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 89.000 ▲700K | 92.000 ▲700K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 89.000 ▲700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 88.800 ▲500K | 91.300 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 88.710 ▲500K | 91.210 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 87.990 ▲500K | 90.490 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 81.230 ▲460K | 83.730 ▲460K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 66.130 ▲380K | 68.630 ▲380K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 59.730 ▲340K | 62.230 ▲340K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 57.000 ▲330K | 59.500 ▲330K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 53.340 ▲300K | 55.840 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 51.060 ▲290K | 53.560 ▲290K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.630 ▲210K | 38.130 ▲210K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.890 ▲190K | 34.390 ▲190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.780 ▲170K | 30.280 ▲170K |
3. AJC - Cập nhật: 11/02/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,820 ▲30K | 9,215 ▲105K |
Trang sức 99.9 | 8,810 ▲30K | 9,205 ▲105K |
NL 99.99 | 8,820 ▲30K |
|
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,810 ▲30K |
|
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,910 ▲30K | 9,225 ▲105K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,910 ▲30K | 9,225 ▲105K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,910 ▲30K | 9,225 ▲105K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,930 ▲100K | 9,230 ▲100K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,930 ▲100K | 9,230 ▲100K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,930 ▲100K | 9,230 ▲100K |
Giá vàng trong nước tăng cao do giá vàng thế giới liên tiếp tăng dựng đứng lập đỉnh lịch sử. Lúc 8h45, giá vàng thế giới được niêm yết ở ngưỡng 2.934 USD/ounce, tăng 25 USD/ounce so với đầu giờ sáng nay.
Giá vàng lập đỉnh mới và lần đầu tiên vượt xa ngưỡng quan trọng 2.900 USD/ounce nhờ được thúc đẩy bởi nhu cầu trú ẩn an toàn khi mối đe dọa áp thuế quan mới của Tổng thống Mỹ Donald Trump làm gia tăng lo ngại về chiến tranh thương mại và lạm phát.
Trong một cuộc phỏng vấn với Kitco News, Tobina Kahn - Chủ tịch House of Kahn Estate Jewelers cho biết bà tiếp tục thấy một lượng khách hàng ổn định bắt đầu chú ý đến đợt tăng giá của vàng khi truyền thông chính thống cũng quan tâm đến diễn biến này.
Bà nói thêm rằng cho đến gần đây, hầu hết khách hàng không biết đồ trang sức không còn sử dụng của họ có giá trị bao nhiêu, nhưng quan điểm đó đang bắt đầu thay đổi.
“Hầu hết mọi người không biết chính xác giá vàng hiện tại, nhưng họ bắt đầu nhận ra rằng giá đang biến động mạnh. Nhiều người ngạc nhiên khi phát hiện ra chiếc vòng tay kỷ niệm của bà họ đáng giá bao nhiêu. Khoảng 8/10 khách hàng đến và cuối cùng quyết định bán trang sức khi biết giá trị thực của chúng”, bà nói.
Mặt khác, đợt tăng giá mới nhất được kích hoạt bởi thông báo của Tổng thống Trump vào chủ nhật về kế hoạch áp thuế 25% đối với thép và nhôm nhập khẩu. Các biện pháp này sẽ bổ sung vào các rào cản thương mại hiện có, bao gồm thuế 10% đối với hàng hóa Trung Quốc và đề xuất thuế 25% đối với hàng nhập khẩu từ Mexico và Canada, nhưng đang được hoãn lại 30 ngày.
Các nhà đầu tư đặc biệt tập trung vào những lo ngại về lạm phát phát sinh từ các chính sách thương mại này. Trong khi tác động của thuế quan đối với giá nhập khẩu của Mỹ thường chậm trễ, sự chú ý của thị trường tập trung vào các báo cáo Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và Chỉ số giá sản xuất (PPI) trong tuần này.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |