Giá vàng miếng hôm nay
Tại thời điểm khảo sát lúc 10h ngày 21/01/2025, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:
Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 85,2 – 87,2 triệu đồng/lượng mua vào và bán ra, tăng 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 2,0 triệu đồng.
Tương tự, giá vàng 9999 hôm nay được DOJI giao dịch ở mức 85,2 – 87,2 triệu đồng/lượng mua vào và bán ra, tăng 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra.
Bảo Tín Minh Châu và Bảo Tín Mạnh Hải đang niêm yết giá vàng SJC ở mức 85,2-87,2 - tăng 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua và bán so với phiên giao dịch ngày hôm qua.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 86-87 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá vàng tăng 500.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua – bán. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 1,0 triệu đồng.
Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (21/01). Ảnh P.C |
Giá vàng nhẫn hôm nay
Tương tự như vàng miếng SJC, giá vàng nhẫn cũng tăng nhẹ. Theo đó, Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn SJC công bố giá vàng nhẫn ở mức 84,7 - 86,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 300 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên hôm qua.
Tại Công ty Bảo Tín Minh Châu, giá vàng nhẫn ở mức 84,6 - 86,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giữ nguyên mức giá niêm yết ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên hôm qua.
Thương hiệu PNJ niêm yết giá mua và giá bán vàng nhẫn ở mốc 84,7 triệu đồng/lượng và 86,2 triệu đồng/lượng, giảm 300.000 đồng giá mua và 700.000 đồng giá bán.
Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn ở mức 84,5 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 86,4 triệu đồng/lượng.
Như vậy, cả giá vàng miếng và giá vàng nhẫn đều bật tăng khi mở phiên giao dịch sáng ngày 21/1.
1. DOJI - Cập nhật: 21/01/2025 09:59 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,200 ▲300K | 87,200 ▲300K |
AVPL/SJC HCM | 85,200 ▲300K | 87,200 ▲300K |
AVPL/SJC ĐN | 85,200 ▲300K | 87,200 ▲300K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 84,900 ▲700K | 85,800 ▲700K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,800 ▲700K | 85,700 ▲700K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,200 ▲300K | 87,200 ▲300K |
2. PNJ - Cập nhật: 21/01/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.000 ▲300K | 86.500 ▲300K |
TPHCM - SJC | 85.200 ▲300K | 87.200 ▲300K |
Hà Nội - PNJ | 85.000 ▲300K | 86.500 ▲300K |
Hà Nội - SJC | 85.200 ▲300K | 87.200 ▲300K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.000 ▲300K | 86.500 ▲300K |
Đà Nẵng - SJC | 85.200 ▲300K | 87.200 ▲300K |
Miền Tây - PNJ | 85.000 ▲300K | 86.500 ▲300K |
Miền Tây - SJC | 85.200 ▲300K | 87.200 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.000 ▲300K | 86.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.200 ▲300K | 87.200 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.000 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.200 ▲300K | 87.200 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.100 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.900 ▲300K | 86.300 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.810 ▲300K | 86.210 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.540 ▲300K | 85.540 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.150 ▲270K | 79.150 ▲270K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.480 ▲230K | 64.880 ▲230K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.430 ▲200K | 58.830 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.850 ▲200K | 56.250 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.390 ▲180K | 52.790 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.240 ▲180K | 50.640 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.650 ▲120K | 36.050 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.110 ▲110K | 32.510 ▲110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.230 ▲100K | 28.630 ▲100K |
3. AJC - Cập nhật: 21/01/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,410 ▲30K | 8,690 ▲40K |
Trang sức 99.9 | 8,400 ▲30K | 8,680 ▲40K |
NL 99.99 | 8,410 ▲30K |
|
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,400 ▲30K |
|
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,500 ▲30K | 8,700 ▲40K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,500 ▲30K | 8,700 ▲40K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,500 ▲30K | 8,700 ▲40K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,520 ▲30K | 8,720 ▲30K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,520 ▲30K | 8,720 ▲30K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,520 ▲30K | 8,720 ▲30K |
Theo Kitco, giá vàng thế giới đang giao ngay ở mức 2.708,70 USD/ounce, tăng 13 USD/ounce so với phiên giao dịch cùng thời điểm hôm qua.
Chuyên gia phân tích Giovanni Staunovo của UBS cho rằng, thị trường sẽ chứng kiến nhiều biến động hơn trong thời gian tới khi một số chính sách của Tổng thống Donald Trump có thể sẽ khiến lạm phát tăng cao trong thời gian lâu hơn. Điều này sẽ tiếp tục hỗ trợ các tài sản trú ẩn an toàn như vàng.
Dù được sử dụng như một công cụ phòng ngừa lạm phát nhưng việc chính sách thuế quan gây lạm phát của ông Trump có thể khiến Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) phải duy trì lãi suất cao trong thời gian dài hơn, làm giảm sức hấp dẫn của kim loại quý không mang lãi suất này.
Vàng được sử dụng như một biện pháp phòng ngừa lạm phát, mặc dù các chính sách thuế quan gây lạm phát của ông Trump có thể khiến Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) duy trì lãi suất cao trong thời gian dài hơn, làm giảm sức hấp dẫn của vàng - tài sản không sinh lời.
Ông Trump đã đề cập đến việc áp thuế lên tới 10% đối với hàng nhập khẩu toàn cầu cũng như 60% đối với hàng hóa Trung Quốc và 25% đối với các sản phẩm của Canada và Mexico.
Ngân hàng Goldman Sachs cho biết: "Vàng có vị thế là một tài sản chính nên có khả năng được miễn các loại thuế trên diện rộng. Do đó chúng tôi chỉ đánh giá có 10% khả năng vàng sẽ bị áp thuế 10% trong vòng 12 tháng tới".
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |