Giá vàng trong nước chiều nay
Tại thời điểm khảo sát lúc 14h30 ngày 03/01/2025, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:
Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 84 triệu đồng/lượng, bán ra 85,5 triệu đồng/lượng, tăng thêm 500.000 đồng mỗi lượng so với hôm qua. Chỉ trong 2 ngày, mỗi lượng vàng tăng tới 1,2 triệu đồng/lượng. Đây là mức tăng rất mạnh so với những ngày trước đó. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 1,5 triệu đồng.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 84 triệu đồng/lượng, bán ra 85,5 triệu đồng/lượng, tăng thêm 500.000 đồng mỗi lượng so với hôm qua. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 1,5 triệu đồng.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 84,9-85,5 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu hiện giao dịch ở mức 84 triệu đồng/lượng, bán ra 85,5 triệu đồng/lượng, tăng thêm 500.000 đồng mỗi lượng so với hôm qua.
Các doanh nghiệp, ngân hàng thương mại khác cũng đồng loạt nâng mạnh giá vàng miếng. Tuy nhiên, chênh lệch mua vào - bán khác nhau. Công ty vàng Phú Quý niêm yết giá vàng miếng SJC 83,6 - 85 triệu đồng/lượng. Chênh lệch mua - bán 1,4 triệu đồng/lượng.
Ngân hàng ACB niêm yết giá vàng miếng 84 - 85 triệu đồng/lượng. Chênh lệch mua vào - bán ra 1 triệu đồng/lượng.
Giá vàng chiều nay 03/01/2025. Ảnh H.P |
Về giá vàng nhẫn, giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI niêm yết ở ngưỡng 84,5-85,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 700.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu giờ sáng qua.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 84,4-85,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 1,8 triệu đồng/lượng chiều mua vào và tăng 1,3 triệu đồng/lượng chiều bán ra so với đầu giờ sáng qua.
1. DOJI - Cập nhật: 03/01/2025 13:16 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,000 ▲500K | 85,500 ▲500K |
AVPL/SJC HCM | 84,000 ▲500K | 85,500 ▲500K |
AVPL/SJC ĐN | 84,000 ▲500K | 85,500 ▲500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 84,450 ▲450K | 84,800 ▲400K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,350 ▲450K | 84,700 ▲400K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,000 ▲500K | 85,500 ▲500K |
2. PNJ - Cập nhật: 03/01/2025 13:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 84.400 ▲500K | 85.500 ▲500K |
TPHCM - SJC | 84.000 ▲500K | 85.500 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 84.400 ▲500K | 85.500 ▲500K |
Hà Nội - SJC | 84.000 ▲500K | 85.500 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 84.400 ▲500K | 85.500 ▲500K |
Đà Nẵng - SJC | 84.000 ▲500K | 85.500 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 84.400 ▲500K | 85.500 ▲500K |
Miền Tây - SJC | 84.000 ▲500K | 85.500 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 84.400 ▲500K | 85.500 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.000 ▲500K | 85.500 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 84.400 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.000 ▲500K | 85.500 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 84.400 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.400 ▲600K | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.320 ▲600K | 85.120 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.450 ▲600K | 84.450 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 77.140 ▲550K | 78.140 ▲550K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.650 ▲450K | 64.050 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.690 ▲410K | 58.090 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.130 ▲390K | 55.530 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.720 ▲360K | 52.120 ▲360K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.590 ▲350K | 49.990 ▲350K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.190 ▲250K | 35.590 ▲250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.700 ▲220K | 32.100 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.870 ▲200K | 28.270 ▲200K |
3. AJC - Cập nhật: 03/01/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,340 ▲40K | 8,550 ▲60K |
Trang sức 99.9 | 8,330 ▲40K | 8,540 ▲60K |
NL 99.99 | 8,350 ▲40K |
|
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,330 ▲40K |
|
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,430 ▲40K | 8,560 ▲60K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,430 ▲40K | 8,560 ▲60K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,430 ▲40K | 8,560 ▲60K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,400 ▲50K | 8,550 ▲50K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,400 ▲50K | 8,550 ▲50K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,400 ▲50K | 8,550 ▲50K |
Giá vàng thế giới chiều nay
Trong phiên giao dịch hôm nay (3/1), giá vàng giao ngay tăng 0,2% lên 2.661,19 USD/ounce, đạt mức cao nhất kể từ ngày 13/12. Giá vàng thỏi đã tăng khoảng 1,6% trong tuần. Giá vàng tương lai của Mỹ tăng 0,2% lên 2.675,40 USD.
Chỉ số USD (.DXY) giảm 0,2% khiến vàng thỏi định giá bằng USD trở nên dễ mua hơn đối với những người nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Tim Waterer - chuyên gia phân tích thị trường tại KCM Trade - cho biết: "Dòng tiền đổ vào các tài sản trú ẩn an toàn tăng lên đáng kể, điều này có lợi cho vàng. Bất kỳ sự thoái lui nào của đồng USD cũng có thể trở thành chất xúc tác giúp vàng tăng giá cao hơn".
Lễ nhậm chức của ông Donald Trump ngày 20/1 tác động mạnh đến thị trường. Giới đầu tư cho rằng chính sách thuế quan và bảo hộ mà tổng thống đắc cử đề xuất dự kiến gây ra lạm phát và có khả năng chiến tranh thương mại.
Giới đầu tư hiện đang xét đến những tác động từ quan điểm cứng rắn của FED tại cuộc họp chính sách cuối năm 2024. Lộ trình cắt giảm lãi suất trong năm 2025 nhiều khả năng sẽ chậm lại, điều này được đánh giá không mấy tích cực cho vàng.
Michael Widmer - nhà phân tích tại Bank of America, nhận định, vàng vẫn là tài sản trú ẩn an toàn trước bối cảnh bất ổn chính trị tại nhiều khu vực trên thế giới. Theo Widmer, giá vàng có thể đạt 3.000 USD/ounce trong 8 tháng tới.
Bullionvault - sàn giao dịch kim loại quý có trụ sở tại Anh, nhận định giá vàng sẽ chạm mốc cao nhất 3.070 USD/ounce trong năm 2025. Yếu tố đẩy mạnh mức quan tâm của nhà đầu tư là những bất ổn địa chính trị.
Mặc dù lượng mua vàng của các ngân hàng trung ương đã chậm lại trong quý III/2024, nhưng các nhà kinh tế tại ING dự báo các ngân hàng này sẽ tiếp tục “khát vàng” trong năm 2025. Ngân hàng Dự trữ Ấn Độ (RBI) và Ngân hàng Quốc gia Ba Lan được xem là những đơn vị dẫn đầu xu hướng này.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |