Tiêu điểm

Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (14/01): Tiếp đà giảm


Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (14/01): Tại thị trường trong nước, giá vàng nhẫn và vàng miếng giảm, đánh dấu phiên điều chỉnh giảm thứ hai liên tiếp.

Giá vàng miếng trong nước

Tại thời điểm khảo sát lúc 10h30 ngày 14/1, giá vàng miếng tại một số doanh nghiệp được niêm yết như sau:

Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) công bố giá vàng miếng SJC ở mức 84,4 - 86,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 400.000 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên hôm qua.

Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI công bố giá bán vàng miếng SJC ở mức ở mức 84,4 - 86,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 400.000 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên hôm qua.

Bảo Tín Minh Châu, PNJ cũng đồng loạt hạ giá vàng SJC xuống mức 84,4-86,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 200.000 mỗi lượng.

Mi Hồng điều chỉnh giá vàng SJC về mức 84,5 - 85,7 triệu đồng/lượng, giảm nửa triệu đồng mỗi lượng ở chiều mua vào và 200.000 đồng mỗi lượng ở chiều bán ra.

Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (14/01)

Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (14/01). Ảnh P.C

Giá vàng nhẫn trong nước

Không chỉ giá vàng miếng SJC, giá vàng nhẫn và vàng trang sức các loại cũng đồng loạt giảm, tuy nhiên mức giảm của vàng nhẫn 99,99 chậm hơn so với vàng miếng.

Công ty SJC niêm yết giá vàng nhẫn trơn ở mức 84,4 triệu đồng/lượng (mua vào) và 86,2 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 200.000 đồng so với cuối phiên giao dịch hôm qua.

Tập đoàn Phú Quý cũng giảm 100.000 đồng cả 2 chiều mua và bán, niêm yết ở mức 84,6 triệu đồng/lượng mua vào và 86,1 triệu đồng/lượng bán ra.

Riêng Công ty Mi Hồng giá niêm yết vàng nhẫn mua vào ở mức 84,4 triệu đồng/lượng nhưng giá bán ra chỉ còn 85,7 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 500.000 đồng so với mặt bằng chung của các doanh nghiệp khác.

Riêng công ty PNJ lại tăng thêm 100.000 đồng giá mua vào vàng nhẫn nhưng giảm 300.000 đồng/lượng ở chiều bán ra, đang giữ ở mức 84,7-86,2 triệu đồng/lượng.

 

1. DOJI - Cập nhật: 14/01/2025 08:36 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.

Loại

Mua vào

Bán ra

AVPL/SJC HN

84,400 ▼400K

86,400 ▼400K

AVPL/SJC HCM

84,400 ▼400K

86,400 ▼400K

AVPL/SJC ĐN

84,400 ▼400K

86,400 ▼400K

Nguyên liêu 9999 - HN

84,500 ▼500K

85,300 ▼300K

Nguyên liêu 999 - HN

84,400 ▼500K

85,200 ▼300K

AVPL/SJC Cần Thơ

84,400 ▼400K

86,400 ▼400K

2. PNJ - Cập nhật: 14/01/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.

Loại

Mua vào

Bán ra

TPHCM - PNJ

84.700 ▼300K

86.200 ▼200K

TPHCM - SJC

84.400 ▼400K

86.400 ▼400K

Hà Nội - PNJ

84.700 ▼300K

86.200 ▼200K

Hà Nội - SJC

84.400 ▼400K

86.400 ▼400K

Đà Nẵng - PNJ

84.700 ▼300K

86.200 ▼200K

Đà Nẵng - SJC

84.400 ▼400K

86.400 ▼400K

Miền Tây - PNJ

84.700 ▼300K

86.200 ▼200K

Miền Tây - SJC

84.400 ▼400K

86.400 ▼400K

Giá vàng nữ trang - PNJ

84.700 ▼300K

86.200 ▼200K

Giá vàng nữ trang - SJC

84.400 ▼400K

86.400 ▼400K

Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ

PNJ

84.700 ▼300K

Giá vàng nữ trang - SJC

84.400 ▼400K

86.400 ▼400K

Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang

Nhẫn Trơn PNJ 999.9

84.700 ▼300K

Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9

84.700 ▼300K

85.500 ▼300K

Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999

84.620 ▼290K

85.420 ▼290K

Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99

83.750 ▼290K

84.750 ▼290K

Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)

77.420 ▼270K

78.420 ▼270K

Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)

62.880 ▼220K

64.280 ▼220K

Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)

56.890 ▼200K

58.290 ▼200K

Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)

54.330 ▼190K

55.730 ▼190K

Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)

50.910 ▼180K

52.310 ▼180K

Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)

48.770 ▼170K

50.170 ▼170K

Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)

34.320 ▼120K

35.720 ▼120K

Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)

30.810 ▼120K

32.210 ▼120K

Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)

26.970 ▼90K

28.370 ▼90K

3. AJC - Cập nhật: 14/01/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.

Loại

Mua vào

Bán ra

Trang sức 99.99

8,380 ▼50K

8,600 ▼50K

Trang sức 99.9

8,370 ▼50K

8,590 ▼50K

NL 99.99

8,380 ▼50K

 

Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình

8,370 ▼50K

 

N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình

8,470 ▼50K

8,610 ▼50K

N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An

8,470 ▼50K

8,610 ▼50K

N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội

8,470 ▼50K

8,610 ▼50K

Miếng SJC Thái Bình

8,440 ▼40K

8,640 ▼40K

Miếng SJC Nghệ An

8,440 ▼40K

8,640 ▼40K

Miếng SJC Hà Nội

8,440 ▼40K

8,640 ▼40K

 

Trên thị trường thế giới, giá vàng đi xuống trong phiên 13/1, khi đồng USD vọt lên mức cao nhất trong hơn hai năm nhờ số liệu kinh tế hồi tuần trước củng cố kỳ vọng Fed sẽ thận trọng trong việc cắt giảm lãi suất.

Giá vàng giảm do chỉ số đồng USD duy trì ở mức cao và lợi suất trái phiếu Mỹ tăng lên 4,8%. Mặc dù Mỹ đã thực hiện ba lần giảm lãi suất cơ bản trong năm 2024 và tiếp tục nới lỏng chính sách tiền tệ, đồng USD vẫn giữ ở mức cao nhất trong hai năm qua. Giới đầu tư hiện đang theo dõi sát sao các chính sách mới dự kiến được triển khai sau khi ông Donald Trump chính thức trở lại nhà Trắng trong những ngày tới.

Dù Mỹ đã có 3 lần điều chỉnh giảm lãi suất cơ bản trong năm 2024 và tiếp tục lộ trình nới lỏng chính sách tiền tệ nhưng đồng USD vẫn duy trì ở mức cao nhất trong 2 năm qua. Các nhà đầu tư đang chờ đợi những chính sách mới nhất sau khi ông Donald Trump trở lại Nhà Trắng những ngày tới.

Hiện giá vàng thế giới quy đổi theo tỉ giá niêm yết vào khoảng 82,7 triệu đồng/lượng.

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:

1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội

6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM

7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM

8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM

9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM

 
Tác giả: Ngọc Hưng